Thời gian gần đây chúng tôi liên tục nhận được các câu hỏi. Trên các group, fanpage facebook hay email cũng như điện thoại của khách hàng. Thắc mắc về giá phim cách nhiệt hay phim cách nhiệt bao nhiêu tiền 1m2… Để giải đáp thắc mắc đó của khách hàng. Sau đây NND xin phép giới thiệu tới các bạn báo giá các loại phim dán kính cách nhiệt phổ thông cho nhà kính. Hi vọng sẽ giúp quý anh chị và các bạn có cho mình những thông tin bổ ích. Từ đó đưa ra những quyết định lựa chọn đúng đắn.
Hiện nay trên thị trường Việt Nam sản phẩm phim cách nhiệt được bán rất rộng rãi. Có rất nhiều thương hiệu phim chất lượng tốt. Tuy nhiên các loại phim dán kính thông thường chỉ giành cho xe hơi. Còn nếu muốn lựa chọn phim cách nhiệt cho nhà kính thì chúng ta cần phải cân nhắc kỹ lưỡng hơn. Tránh việc mất tiền oan mua hàng đắt để rồi về dùng sai mục đích lại phản tác dụng.
>>> Xem thêm sản phẩm khác: phim cách nhiệt 3M
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thành phim cách nhiệt
Trước khi đi giới thiệu chi tiết về giá các loại phim cách nhiệt. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu xem các yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến giá của sản phẩm này.
Xuất sứ, thương hiệu phim
“Nghe có vẻ vô lý nhưng lại rất thuyết phục” có 1 sự thực không riêng gì với sản phẩm phim cách nhiệt mà còn đúng với rất nhiều mặt hàng khác. Đó là giá sản phẩm lại bị chi phối rất nhiều (40-60%) bởi thưởng hiệu và xuất sứ sản phẩm.
Lấy ví dụ đơn cử như sản phẩm phim cách nhiệt của Hàn Quốc Nexgard. Nếu cùng chất lượng tương tự (chất lượng của phim có thể đo bằng máy). Thì giá sản phẩm này này bao giờ cùng cao hơn hàng 3M Đài Loan gấp 1.5 – 2 lần.
Tương tự nếu là phim 3M chính hàng của Mỹ nếu so với phim 3M Đài Loan thì giá bao giờ cũng cao hơn gấp 3-4 lần mặc gì sản phẩm cùng chất lượng.
Chính vì lẽ đó tôi khuyên các bạn khi tìm hiểu và sử dụng phim, đặc biệt là phim dán kính cho gia đình. Thì đừng quá chú trọng vào thương hiệu, xuất sứ hàng hóa.
Chỉ số phim cách nhiệt
Đây là yếu tố quan trọng nhất mà bạn cần quan tâm khi lựa chọn mua mặt hàng này. Giá phim cách nhiệt mà bạn mua cần phải tương xứng với chỉ số chất lượng. Có một điều vô cùng may mắn đó là các chỉ số của phim hầu hết đều có thể được số hóa bằng máy móc thiết bị
7 Chỉ số đo phim cách nhiệt
Dưới đây là các chỉ số cơ bản và quan trọng nhất giúp đánh giá chất lượng của phim bao gồm
- UV – Ultraviolet Rejection (Cản tia UV)
- IR – Infrarecd Rejection (Cản tia hồng ngoại)
- VL – Visible Light Transmission (Tỷ truyền sáng)
- VLR – Visible Light Reflection: Tỷ lệ phản gương
- SC – Shading Coeffcient (Tỷ lệ bóng râm)
- SHGC – Solar Heat Gain Coeffcient (Tỷ lệ hấp thụ năng lượng mặt trời)
- Glare R – Glare Reduction (Tỷ lệ giảm chói)
3 Chỉ số quan trọng nhất của phim cách nhiệt
Trong 7 chỉ số kể trên các bạn cần quan tâm và chú trọng nhất vào 3 chỉ số tương ứng là
- VL: Đây là chỉ sổ phản ánh khả năng xuyên sáng của sản phẩm. Tỉ lệ này càng cao thì màu phim càng sáng. Thông thường với những phim có tỉ lệ truyền sáng trên 60% có thể coi là màu trong suốt
- UV: Đây là chỉ số phản ánh khả năng cắt tia UV. Với những phim cao cấp hiện này thông thường tỉ lệ cắt UV tối thiểu phải là 99%. Ngoài ra các phim được sản xuất trên công nghệ mới UV400 Total Care còn có khả năng cắt UV = 100%.
- IR: Đây là chỉ số phản ảnh khả năng cắt hồng ngoại. Chỉ số này càng cao thì khả năng cắt hồng ngoại và cản nhiệt càng tốt. Cơ bản đây có thể nói là chỉ số quan trọng nhất khi sử dụng phim dán kính cách nhiệt
>>> Tham khảo thêm sản phẩm khác: decal dán kính chống nắng
Công nghệ sản xuất phim
Phim cách nhiệt đã được ra đời từ những năm 1960,đến nay sau bao quá trình phát triển của kho học kỹ thuật. Phim cách nhiệt dẫn đã thay đổi 4 lần công nghệ để đưa ra một sản phẩm hoàn hảo nhất.
Công nghệ sản xuất phim cơ bản không ảnh hưởng đến chất lượng phim. Nhưng lại có tác động đến độ bền và tính thẩm mỹ rất nhiều. Tất nhiên các mẫu phim được sản xuất trên công nghệ càng mới. Thì giá thành sẽ càng cao hơn. Các công nghệ sản xuất phim bao gồm:
Nhuộm màu (Dyed Film):
Đây là công nghệ sơ khai của ngành phim cách nhiệt và hiện nay gần như chúng không còn được sử dụng nhiều. Bí quyết của các nhà sản xuất nằm ở lớp phát xạ nhiệt trong lớp phim. Chúng được bố trí ngoài cùng giúp cho kính nhanh chóng nguội đi sau khi nóng lên. Do quá trình hấp thụ tia hồng ngoại mà không tỏa nhiệt vào phía bên trong căn nhà
Tráng phủ kim loại (Metalized Coating Film)
Đây là công nghệ khả phổ thông sử dụng cho các sản phẩm phim cách nhiệt tại Việt Nam. Những sản phẩm được sản xuất trên công nghệ này thường có tỉ lệ phản gương cao. Khả năng cách nhiệt ổn. Tuy nhiên nhược điểm của chúng là chất phim rất mỏng. Độ bền kém và rất dễ bị nhàu nát. Bên cạnh đó khả năng cắt những tia có hại như UV của nhóm phim sản xuất trên công nghệ này thường không cao.
Phún xạ kim loại (Sputted Film)
Phún xạ kim loại là công nghệ nâng cấp của tráng phủ kim loại. Các mã phim trong nhóm này được nâng cấp hơn về dộ dày, độ bền, khả năng chống xước… Bên cạnh đó chỉ số cắt tia UV của nhóm phim này cũng được nâng cấp lên thường là 99%.
Sản phẩm tiêu biểu cho công nghệ này ở VIệt Nam có thể kể đến như các dòng phim cách nhiệt 3M Đài Loan phản quang dòng 130k.
Công nghệ Nano Gốm Ceramic + UV400 (Nano Cermic).
Đây là công nghệ mới nhất của thể kỷ 21. Các sản phẩm phim cách nhiệt trong nhóm này thường có các chỉ số cách nhiệt cao. Độ bền màu cao và đặc biệt là khả năng cắt UV400%.
Các sản phẩm được sản xuất trên công nghệ này thường có giá thành cao hơn nhiều so với mặt bằng trung cùng thương hiệu. Tiêu biểu trong nhóm sản phẩm này phải kể đến các mã phim 3M UV400.
Đơn vị cung cấp
Một yếu tố cũng khá quan trọng và đôi khi lại ảnh hưởng rất lớn đến giá thành của phim cách nhiệt đó là đơn vị cung cấp. Nếu bạn không tìm hiểu kỹ lựa chọn được các đại lý, tổng kho hay công ty uy tín đầu nguồn. Thì rất dễ mua phải các sản phẩm phim cùng mã hàng. Nhưng giá thành lại cao hơn gấp nhiều lần.
Để tìm hiểu xem mua phim cách nhiệt ở đâu giá rẻ thì lời khuyên là hãy tìm đọc bài viết này của chúng tôi.
Cách tính giá phim cách nhiệt
Tiếp đến chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về các cách tính giá phim cách nhiệt cơ bản và ưu nhược điểm của từng cách. Từ đó lựa chọn cách tính giá phù hợp với điều kiện của mình
Tính giá theo mét vật liệu
Đây là các tính giá phim cách nhiệt cơ bản nhất. Với các này các bạn sẽ phải trả chi phí theo từng mét vật liệu cắt ra thi công. Tức là số m2 vật liệu chắc chắn sẽ cao hơn số m2 thực dán lên kính. Thông thường phim cách nhiệt sẽ có khổ là 1.52. Giá bán phim được các đơn vị cung cấp quy ước theo mét dài.
Ưu điểm
Ưu điểm các tính giá này là các bạn sẽ tiết kiệm chi phí tối đa. Bên cạnh đó có thể tận dụng được phim thừa sử dụng cho mục đích khác. Chúng là cách tính giá thông dụng nhất hiện này. Giành cho các gia đình và văn phòng dán số lượng nhỏ.
Nhược điểm
Với cách tính này sẽ khá vật vả nếu các bạn tự mua về dán, vì lúc đó rất dễ dẫn đến việc tính nhầm. Trong trường hợp các bạn thuê thợ dán đi kèm phim thì vấn đề tính toán thợ sẽ chịu trách nhiệm. Nhưng lúc này các bạn lại thêm công việc giám sát thợ thi công. Để tránh trường hợp họ cắt dư, cắt lỗi.
Tính giá theo mét vuông hoàn thiện
Với cách tính này các bạn sẽ chỉ cần chờ thợ thi công xong lên đo kính tính tiền. Tuy nhiên nó thường chỉ được áp dụng nhiều cho các công trình lớn.
Ưu điểm
Với cách tính này các bạn không phải lo nghĩ hay quan tâm đến số lượng vật tư hay nhân công thế nào. Cũng không cần để ý xem thợ cắt thiếu thừa ra sao. Cơ bản kiểu này thì chủ nhà sẽ nhàn hơn trong công tác giám sát.
Nhược điểm
Chi phí cho cách tính theo m2 hoàn thiện này thường rất cao. Bởi lẽ giá thành của phim lúc này sẽ được cộng thêm chi phí khấu hao tối đa ngoài công thợ. Hiểu đơn giản là nếu bạn cần dán theo cách tính này. Thì giá bao giờ cũng đội lên so với trung bình khoảng 10-20%
Báo giá các loại phim cách nhiệt thông dụng nhất
Trước tiên chúng ta cần rõ ràng quan điểm với nhau là phim cách nhiệt rất nhiều mẫu mã. Vậy nên dưới đây chúng tôi chỉ xin giới thiệu về giá phim cách nhiệt của 3 nhóm sản phẩm cơ bản và thông dụng nhất.
Phim cách nhiệt 3M Đài Loan
Nhắc đến thương hiệu phim cách nhiệt 3M chắc hẳn hầu hết trong chúng ta đều đã từng nghe đến. Đây là một thương hiệu lớn nhất của ngành phim cách nhiệt xe hơi. Tuy nhiên giá phim cách nhiệt 3M chính hãng thường rất cao. Chúng ít được sử dụng cho nhà kính. Vậy nên các nhà máy ở Đài Loan đã mua lại công nghệ và sản xuất các sản phẩm sàng lọc bớt tính năng cho xe hơi. Chính vì lý do đó mà phim cách nhiệt 3M Đài Loan tuy có chất lượng rất tốt nhưng giá thành lại rẻ đi 3-4 lần.
Thông số và báo giá sản phẩm
Phim 3M Đài Loan có rất nhiều mẫu mã và chia thành nhiều mức giá khác nhau. Mỗi nhóm sản phẩm lại có ưu nhược điểm riêng,cụ thể như sau:
Nhóm Sản phẩm | Mã Sản Phẩm | VL (Truyền Sáng) | IR (Cắt Hồng Ngoại) | UV (Cắt UV) | Đơn giá (đồng/mét dài) | Quy cách |
---|---|---|---|---|---|---|
UV400 Total Care | Light Blue 70 (LB70) | 70 | 90 | 400 | 390.000 | rộng 1.52m |
Light Green 65 (LG65) | 67 | 86 | 400 | 390.000 | rộng 1.52m | |
Brownish Black 35 (BB35) | 31 | 91 | 400 | 390.000 | rộng 1.52m | |
Carbon Black 20 (CB20) | 17 | 90 | 400 | 390.000 | rộng 1.52m | |
Không phản quang | Gold Green 15 (GG15) | 15 | 61 | 94 | 200.000 | rộng 1.52m |
C-Black Gray 35 (CG35) | 31 | 45 | 92 | 200.000 | rộng 1.52m | |
C-Gray 70 (CG-70) | 68 | 22 | 75 | 200.000 | rộng 1.52m | |
HP Black 10 (HP10) | 11 | 64 | 96 | 200.000 | rộng 1.52m | |
Phản Quang | Green/Silver (GS16) | 23 | 79 | 80 | 130.000 | rộng 1.52m |
Light Blue/Silver (LBS16) | 17 | 78 | 86 | 130.000 | rộng 1.52m | |
Deep Blue/Silver (DBS6) | 7 | 80 | 90 | 130.000 | rộng 1.52m | |
Black Siler (BS1) | 3 | 87 | 99 | 130.000 | rộng 1.52m | |
Silver Color 30 (Silver30) | 37 | 70 | 64 | 130.000 | rộng 1.52m |
Đặc điểm nổi bật
- Đa dạng mẫu mã: Như các bạn thấy bên trên, phim 3M Đài Loan rất nhiều mẫu. Với đủ các kiểu màu sắc tới chất lượng và độ phản gương khác nhau. Tùy vào mục đích sử dụng mà bạn có thể chọn được sản phẩm phù hợp.
- Giá cả phải chăng: Tuy có nhiều mức giá khác nhau nhưng cơ bản nếu so với sản phẩm cùng chỉ số chất lượng. Thì phim 3M Đài Loan bao giờ cũng có giá rẻ hơn so với các hãng nổi tiếng khác.
- Chất lượng phim tốt: Chất lượng mà tôi nói ở đây là độ bền, độ dày, chống xước…ảnh hưởng bởi công nghệ sản xuất. Cơ bản công nghệ sản xuất phim 3M Đài Loan đều là công nghệ mới như phún xạ kim loại hoặc Nano UV400.
- Không có chứng chỉ: Điều khiến phim 3M Đài Loan gặp bất lợi lớn nhất. Đó là chúng không được bảo đảm bởi công ty mẹ 3M. Vậy nên các bạn sẽ không được hưởng các chính sách do công ty 3M cung cấp. Đó cũng là lý do chính khiến các sản phẩm này rất khó được vào dự án lớn.
Phim cách nhiệt phản quang Đài Loan
Phim cách nhiệt phản quang là đại diện tiêu biểu nhất cho nhóm sản phẩm sản xuất trên công nghệ cũ tráng phủ kim loại.
Được sản xuất trên dây truyền công nghệ của Hàn Quốc. Với đặc điểm độ phủ mặt kim loại bạc dày, phim dán kính của Đài Loan. Đảm bảo khả năng cách nhiệt và chống nắng, chống chói rất tốt.
Thông số và báo giá sản phẩm
Giá phim cách nhiệt phản quang Đài Loan thành rất rẻ so với các loại phim dán kính khác. NNên đặc biệt thích hợp sử dụng cho nhà kính nơi thường được dán với số lượng rất lớn. Dưới đây là bảng danh sách sản phẩm. Tương ứng với các thông số cũng như báo giá mời các bạn tham khảo:
Mã Sản Phẩm | VL (Truyền Sáng) | IR (Cắt Hồng Ngoại) | UV (Cắt UV) | Đơn giá (đồng/mét dài) | Quy cách |
---|---|---|---|---|---|
P1 (SD921) | 11 | 72 | 90 | 65.000 | rộng 1m |
P2 (SD508) | 12 | 80 | 87 | 65.000 | rộng 1m |
P3 (SSIR) | 6 | 93 | 96 | 65.000 | rộng 1m |
P4 (SD509) | 13 | 79 | 92 | 65.000 | rộng 1m |
Dưới đây là danh sách các mã sản phẩm phim phản quang chuyên sử dụng dán chống nắng cách nhiệt nhà nhà kính.
Đặc điểm nổi bật
- Giá thành phải chăng: Tuy giá thành rẻ nhưng chất lượng cách nhiệt của chúng không hề kém. Tổng cản nhiệt của dòng phim này có thể lên đến 73%. Nguyên nhân giá phim cách nhiệt nhà kính này lại rẻ đến vậy. Vì chúng được sản xuất trên công nghệ cũ (công nghệ phản quang) chỉ thích hợp sử dụng cho nhà kính.
- Hạn chế mẫu mã: Phim cách nhiệt của Đài Loan có một nhược điểm khá lớn đó là số lượng mẫu mã hạn chế. Ngoài ra khi dán lên chúng sẽ làm thay đổi màu của cửa kính.
- Chất lượng độ bền kém: Vì được sản xuất trên công nghệ cũ nên độ bền, độ dày khả năng chống xước và thẩm mỹ của phim phản quang rất kém. Chúng thường chỉ được sử dụng nhiều cho văn phòng hoặc những gia đình không có ý định dùng lâu dài.
Trên đây là một số thông tin giới thiệu về sản phẩm phim dán kính Đài Loan. Sản phẩm chuyên dụng dán chống nắng cách nhiệt nhà nhà kính được ưa chuộng nhất tại Việt Nam. Quý anh chị và các bạn có thắc mắc gì về công dụng. Hay giá phim cách nhiệt nhà kính của Đài Loan có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được giải đáp
Phim cách nhiệt Hàn Quốc
Hàn Quốc là một quốc gia hàng đầu Châu Á về công nghệ công nghiệp điện khí. Các vật liệu sản xuất tại Hàn Quốc có chất lượng vượt trội và đặc biệt là rất thích hợp với điều kiện. Cũng như túi tiền người tiêu dùng Việt. Sản phẩm phim dán cách nhiệt Hàn Quốc cũng vì vậy mà đặc biệt được chuộng tại Việt Nam.
Nếu quý anh chị và các bạn muốn sử dụng loại phim có thương hiệu rõ ràng và chất lượng tốt. Khả năng chống tia UV bảo vệ sức khỏe. Thì không thể bỏ qua dòng sản phẩm này. Giá phim cách nhiệt nhà kính của Hàn Quốc ở mức vừa phải
Thông số và báo giá sản phẩm
Phim cách nhiệt nhập khẩu từ Hàn Quốc có rất nhiều các thương hiệu tại Việt Nam. Có thể kể đến như Spectrumx, aswf, llumar, vkool, nexco,fsk, ntech, suntek, solar master, coco ,sungard, wintech… Mỗi một thương hiệu lại có những đặc điểm thông số và báo giá khác nhau. Tuy nhiên hiện tại NND chỉ cung cấp dòng phim cao cấp. Được ưa chuộng nhất Hàn Quốc từ năm 2018 đến nay là thương hiệu Nexgard. Dưới đây là danh sách báo giá sản phẩm phim Hàn Quốc Nexgard mời các bạn tham khảo
Mã Sản Phẩm | VL (Truyền Sáng) | IR (Cắt Hồng Ngoại) | UV (Cắt UV) | Đơn giá (đồng/mét dài) | Quy cách |
---|---|---|---|---|---|
Nexgard A56 | 7% | 87% | 99% | 390.000 | rộng 1.52m |
Nexgard A88 | 16% | 74% | 99% | 350.000 | rộng 1.52m |
Nexgard A48 | 27% | 35% | 99% | 280.000 | rộng 1.52m |
Nexgard E90 | 38% | 70% | 99% | 250.000 | rộng 1.52m |
Nexgard A82 | 70% | 73% | 99% | 520.000 | rộng 1.52m |
Báo giá phim cách nhiệt nhà kính của Hàn Quốc như trên chỉ là tương đối chính xác. Quý anh chị và các bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về giá thành của từng loại vui lòng tham khảo bên dưới đây
Đặc điểm nổi bật
Phim dán kính của Hàn Quốc có giá thành cao hơn nhiều so với dòng của Đài Loan. Về lý tất nhiên chúng cũng sẽ có những ưu điểm nổi bật và vượt trội hơn. Sau đây chúng tôi xin phép giới thiệu tới các bạn những đặc điểm chung và nổi bật nhất của dòng phim dán kính của Hàn Quốc:
- Khả năng chống tia UV 99% – Các loại phim của Hàn Quốc hầu hết được được sản xuất trên dây truyền công nghệ mới. Nên chỉ số chống tia cực tím luôn được ưa tiên hàng đầu. Tất cả các loại phim này đều có khăng năng chống tia UV lên đến 99%.
- Đa dạng mẫu mã màu sắc – Nếu như phim dán kính cách nhiệt của Đài Loan chỉ có 4 màu đơn sắc. Thì Hàn Quốc lại có rất nhiều màu mẫu mã khác nhau. Từ các màu trong suốt khi dán lên như không dán (thường được sử dụng dán kính lái xe hơi). Đến các màu đen tuyền có khả năng chắn sáng cực kỳ tốt. Bên cạnh đó, phim của Hàn Quốc cũng có rất nhiều màu mẫu có các đặc điểm phản quang giống với phim Đài Loan…
- Giá thành cao – Tất nhiên khi chúng có nhiều ưu điểm thì bên cạnh đó cũng có những nhược điểm nhất đinh. Và một trong những nhược điểm lớn nhất của dòng phim này là giá thành khá cao. Chúng thường chỉ thích hợp dán kính nhà với diện tích nhỏ hoặc dán cho xe hơi.
Kết Luận
Việt Nam nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới với mùa hè rất nắng và nóng vậy nên nhu cầu giải nhiệt nói chung và làm mát không gian sống nói riêng là nhu cầu không thể thiếu. Phim cách nhiệt nhà kính là một trong những vật liệu bảo vệ. Làm mát cách nhiệt cho không gian nhà ở vô cùng phổ biến. Mà bạn không thể không quan tâm đến đặc biệt với nhưng căn hộ. Nhà ở xây dựng theo phong cách hiện đại với nhà nhiều cửa kính.
Trên đây là một số giới thiệu của chúng tôi về giá phim cách nhiệt nhà kính phổ thông tại Việt Nam. Các bạn muốn tìm hiểu chi tiết về các mẫu phim cách nhiệt mới nhất. Hãy truy cập ngay danh mục tại đây.
Quý anh chị và các bạn có nhu cầu dán kính chống nắng với giấy dán kính, phim cách nhiệt. Cần tìm hiểu thêm mẫu mã vui lòng liên hệ cho chúng tôi.